Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the word in brackets or beginning with the given words.
Đáp án!
`41`. My father used to be an actor.
`→` Cấu trúc: S + used to V (nguyên thể)
`→` Diễn tả sự việc/ thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
`→` Tạm dịch: Cách đây nhiều năm bố tôi là diễn viên, nhưng bây giờ bố là giám đốc.
`→` Bố tôi đã từng là diễn viên.
`42`. The ending of the film was shocking.
Kiến thức: Tính từ chủ động – bị động
`→` Tính từ chủ động (V-ing): mô tả đặc điểm/ tính chất của người/ sự vật.
`→` Tính từ bị động (V-ed): mô tả cảm xúc của người do bị tác động mà có.
`→` Tạm dịch: Chúng tôi bị sốc bởi kết thúc của phim.
`→` Kết thúc của phim thật sốc.
`43`. Carnival is a popular festival in many countries in South America. Nevertheless, I have never attended it.
`→` although + S + V: mặc dù
`→` nevertheless, S + V: tuy nhiên
`→` Tạm dịch: Mặc dù Lễ hội hóa trang là lễ hội phổ biến ở nhiều quốc qua Nam Mỹ, tôi chưa bao giờ tham gia nó.
`→` Lễ hội hóa trang là lễ hội phổ biến ở nhiều quốc qua Nam Mỹ. Tuy nhiên, tôi chưa bao giờ tham gia nó.
`44`. A hydro power station was built in the North of the country last year
`→` Đây là câu bị động thì quá khứ đơn
`→` S + was/ were Ved/PP (+by O)
`→` Tạm dịch: Họ đã xây dựng một nhà máy thủy điện ở miền Bắc năm ngoái.
`→` Năm ngoái một nhà máy thủy điện đã được xây dựng ở miền Bắc nước ta.
`45`. The problem of energy shortage will be solved by using solar energy next decade
`→` Đây là câu bị động thì tương lai đơn
`→` S + will be Ved/PP (+by O)
`→` Tạm dịch: Chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề thiếu năng lượng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời vào thập kỷ tới.
`→` Vấn đề thiếu hụt năng lượng sẽ được giải quyết bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời vào thập kỷ tới.