Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.(3) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.(4) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.(6) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.(7) Đốt hợp kim Al - Fe trong khí Cl2.Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa làA.2.B.3.C.5.D.4.
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen aII. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắngA.4B.1C.3D.2
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng ?I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tínhII. Trong số con cánh trắng ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 5/7III. Trong số con cánh đen ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 1/3IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8A.2B.1C.3D.4
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M làA.23,34%. B.87,38%. C.56,34%. D.62.44%
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra.A.2,4. B.0,32. C.0,64. D.1,6.
Cho các nhận xét sau:1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục3. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng.Số nhận xét đúng là:A.2.B.3.C.1.D.4.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?A.Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B.Môi trường sống không có lactozơ.C.Gen Y phiên mã 20 lần.D.Gen A phiên mã 10 lần.
Khi nói về nhân tố tiến hoá có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thểII. có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.A.3B.4C.1D.2
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo thuyết, loại X làA.432. B.216. C.768. D.384.
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.A.3B.4C.1D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến