Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
a, PTHH : 2Cu+O2 -> 2CuO
b, Ta có: nCU = m/M=2,56/64=0,04 (mol)
Theo PT: nCuO=nCu=0,04(mol)
-> mCuO=n.M=0,04.80=3,2(g)
c, Ta có: Số mol của 24g CuO là: n=m/M=24/80=0,3(mol)
Theo PT: nCu=nCuO=0,3(mol)
-> Khối lượng Cu để điều chế 24g CuO là:
m=n.M=0,3.64=19,2(g)
Theo PT: nCu=1/2nO2=1/2.0,3=0,15(mol)
-> thể tích O2 đc dùng để điều chế 24g CuO là:
V=n.22,4=0.15.22,4=3,36(lít)
Bài 2:
a, PTHH: CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2+H2O
b, Ta có: nCO2=V/22,4=8,96/22,4=0,4(mol)
Theo PT: nCaCO3=nCO2=0,4(mol)
nCO2=2nHCl=2.0,4=0,8(mol)
-> mCaCO3=n.M=0,4.100=40(g)
mHCl=n.M=0,8.36,5=29,2(g)
c, Số mol của 20g CaCO3 là: n=m/M=20/100=0,2 (mol)
Theo PT: nCO2=nCaCO3=0,2 (mol)
nCaCO3=2nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=>Khối lượng HCl cần dùng là: m=n.M=0,4.36,5=14,6(g)
Thể tích CO2 sinh ra ở đktc là: V=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)
Bài 3:
PTHH: 2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
Số mol của NaOH là: n=m/M=16/40=0,4 (mol)
Theo PT: nH2SO4=nNa2SO4=1/2nNaOH=1/2.0,4=0,2(mol)
Khối lượng của H2SO4 và Na2SO4 là:
mH2SO4=n.M=0,2.66=13,2(g)
mNa2SO4=n.M=0,2.141=28,2(g)