Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện nhân đôi 1 lần. Kết thúc quá trình nhân đôi người ta thấy có 100 đoạn Okazaki và 120 đoạn mồi. Biết kích thước của các đơn vị nhân đôi đều bằng 0,408µm. Tính theo lí thuyết, môi trường nội bào cung cấp tổng số nuclêôtit cho phân tử ADN trên nhân đôi 4 lần làA. 720000. B. 360000. C. 36000. D. 180000.
Đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN:1. Loại enzim xúc tác 2. Kết quả tổng hợp 3. Nguyên tắc tổng hợp 4. Chiều tổng hợpCâu trả lời đúng là A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
Gen có tỉ lệ . Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 6,25%; G = X = 93,75%. B. A = T = 43,75%; G = X = 56,25%. C. A = T = 28,125%; G = X = 21,875%. D. A = T = 21,875%; G = X = 28,125%.
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một operon để enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi làA. vùng khởi động. B. gen điều hòa. C. vùng vận hành. D. vùng mã hoá.
Một gen có 300 nuclêôtit loại A và G = 40% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hóa trị giữa axit và đường của gen làA. 2998. B. 5999. C. 5998. D. 4220.
Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0 và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400.
Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã làA. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. B. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900. C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Cho các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến thuộc loại đột biến điểm?(1) Thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T bằng một cặp nuclêôtit G-X. (2) Mất 1 cặp nuclêôtit A-T và 1 cặp nuclêôtit G-X.(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T bằng một cặp nuclêôtit T-A.(4) Thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng một cặp nuclêôtit G-X.(5) Mất 1 cặp nuclêôtit G-X.(6) Thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X bằng một cặp nuclêôtit T-A.(7) Mất 1 cặp nuclêôtit X-G. (8) Thay thế 1 cặp nuclêôtit T-A bằng 1 cặp nuclêôtit X-G và mất 1 cặp nuclêôtit G-X.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
** Ở một loài hoa, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa gen A và gen a với tần số 20%. Giữa gen E và gen e với tần số 40%. Có 4 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Cá thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Loại giao tử mang gen Ab de chiếm tỉ lệ:A. 3%. B. 6%. C. 20%. D. 10%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến