Quan sát sơ đồ sau về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể: Cho một số nhận xét như sau:(1) Các kiểu phân bố (a) và (c) thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều.(2) Các kiểu phân bố (b) và (c) thường ít gặp trong tự nhiên.(3) Kiểu (b) thường xảy ra khi mật độ quần thể cao và các cá thể có tính lãnh thổ.(4) Kiểu (a) có ý nghĩa tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.(5) Kiểu (c) có ý nghĩa giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.Số nhận xét đúng là:A.1B.2C.3D.4
Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:A.ARN mạch kép. B.ARN mạch đơn. C.ADN mạch kép. D.ADN mạch đơn.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?A..EnzimADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ →5’.B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoànchỉnh.C.Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.D.Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, quan niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa Đacuyn?A.Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.B.Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiênC.Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.D. Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly.
Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Ở giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Một gen khác gồm 3 alen trên NST thường qui định chiều dài cánh. Biết rằng không có trường hợp đột biến xảy ra thì trong quần thể, số loại kiểu gen tối đa về hai cặp tính trạng trên là bao nhiêu ?A.48 loại kiểu gen.B.120 loại kiểu gen.C.162 loại kiểu gen.D.60 loại kiểu gen.
Ở hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Cho cây hoa hồng (P) tự thụ thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Cho các cây hoa hồng và các cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 4 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 4 cây con có đúng 1 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng và 1 cây hoa trắng là: A.0,93%.B.11,11%. C.0,98%. D.11,71%.
Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A qui định cá chép không vảy là trội hoàn toàn so với alen a qui định cá chép có vảy. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được 720 con, tính theo lý thuyết, số cá chép có vảy là:A.90 conB.360 conC.320 con. D.240 con.
Kẻ OI vuông góc với BC (I BC). Đường thẳng vuông góc với HI tại H cắt đường thẳng AB tại M và cắt đường thẳng AC tại N. Chứng minh tam giác IMN cân.A. HI vuông góc với MN tại HB. HC vuông góc với MN tại HC. HO vuông góc với MN tại HD. HF vuông góc với MN tại H
Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là:A.Thường chỉ tìm thấy ở thực vật.B.Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân ly NST trong phân bào.C.Đều không có khả năng sinh sản hữu tính.D.Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.
Bò sát phát sinh tại kỉA.Jura B.Pecmi C.Triat D.Cacbon
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến