Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ mía đạt được 90%. Lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là
A. 140,0 kg. B. 126,0 kg.
C. 113,4 kg. D. 213,4 kg.
mC12H22O11 = 900.14%.90% = 113,4 kg
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong chất rắn Y là
A. 54,2%. B. 58,4%. C. 48,8%. D. 49,9%.
Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam; đồng thời thoát ra a mol khí H2 và còn lại 6,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,02 mol).
Câu 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 0,09. B. 0,13. C. 0,12. D. 0,15.
Câu 2. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí N2O có trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17%. B. 67%. C. 27%. D. 72%.
Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó các muối có khối lượng là 43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối lượng 1,37 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 22%. C. 31%. D. 45%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 5,6. C. 17,6. D. 4,8.
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H8, CH3OH, C3H7OH, C2H3COOH và CH3COOC2H3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc) thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng với m gam X trên cần dùng vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 0,5M. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong hỗn hợp X là
A. 41,9%. B. 74,0%. C. 49,3%. D. 37,0%.
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (54 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 5,60 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 14,15. B. 17,05. C. 8,42. D. 15,17.
Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,29. B. 34,95. C. 46,60. D. 36,51.
Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ mol/l: NaOH, NaCl, NaHCO3, Na2SO4. Dung dịch dẫn điện tốt nhất là
A. NaOH. B. NaCl. C. NaHCO3. D. Na2SO4.
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 là 18,3. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 60,00%. B. 40,00%. C. 50,82%. D. 31,47%.
Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến