Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng ?A.Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bứcB.Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bứcC.Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và tần số bằng tần số của lực cưỡng bứcD.Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng ?A.Lực kéo về tác dụng vào vật không đổiB.Quỹ đạo chuyển động của vật là một hình sinC.Quỹ đạo của vật là một đoạn thẳngD.Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động
Trong quá tình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có hộp sọ với kích thước lớn là kết quả của quá trìnhA.tiến hóa văn hóa.B.tiến hóa xã hộiC.Tiến hóa sinh học.D.Lao động và rèn luyện.
Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 22 ngắn hơn nhiễm sắc thể 22 của người bình thường. Người đó có thể bịA.hội chứng Patau.B.bệnh bạch tạng. C.hội chứng Đao.D.ung thư máu.
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?A.Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG 5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.B.Côđon 3’ UAA 5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.C.Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.D.Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin.
Có hai hộp X và Y, mỗi hộp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuẩn, cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi mắc hai đầu hộp X vào hai cực của nguồn điện một chiều không đổi thì cường độ qua hộp là 2 A, điện áp là 60 V. Khi mắc đoạn mạch AB gồm hai hộp X và Y nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 1A, điện áp hai đầu hai hộp có cùng trị số 60 V nhưng lệch pha nhau một góc π/2. Giá trị các phần tử trong hai hộp là:A.Hộp X gồm điện trở RX = 40Ω và tụ C = 31,8µF, hộp Y gồm điện trở RY = 25Ω và cuộn cảm L = 0,125 H .B.Hộp X gồm điện trở RX = 30Ω và cuộn cảm L = 0,165H; hộp Y gồm điện trở RY = 52Ω và tụ điện C = 106 µF.C.Hộp X gồm cuộn cảm L = 0,165 H và tụ điện C = 100 µF, hộp Y gồm điện trở RY = 40Ω và cuộn cảm L = 0,25H.D.Hộp X gồm điện trở RX = 30Ω và tụ điện C = 50µF, hộp Y gồm tụ điện C = 16,8µF và cuộn cảm L = 0,5H.
Dây treo con lắc đơn bị đứt khi lực căng của dây bằng 2,5 lần trọng lượng của vật. Biên độ góc của con lắc là:A.48,500 B.65,520 C.75,520 D.57,520
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,42μm (màu tím); λ 2 = 0,56μm (màu lục); λ 3 = 0,7μm (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 14 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là :A.18 vân tím; 12 vân đỏ. B.20 vân tím; 12 vân đỏ.C.19 vân tím; 11 vân đỏ. D.20 vân tím; 11 vân đỏ.
Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 H và một tụ điện có điện dung C = 10 µF. Tụ điện được nạp điện đến điện tích cực đại Q0. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc tụ điện bắt đầu phóng điện. Điện tích của tụ điện là q = 0,5 Q0sau thời gian ngắn nhất bằngA.0,33s B.0,33ms C.33ms D.3,3ms
Người ta lần lượt chiếu hai bức xạ vào bề mặt một kim loại có công thoát A = 2eV. Năng lượng phôton của hai bức xạ này là 2,5eV và 3,5eV. Tỉ số động năng cực đại của các electron quang điện tương ứng trong hai lần chiếu là:A.1:2 B.1:5C.1:4 D.1:3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến