Ở kỷ Phấn trắng, cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh là doA.Số lượng cây hạt trần ngày càng giảm dần.B.Chúng thích nghi với không khí khô, nắng gắt, có hình thức sinh sản hoàn thiện.C.Số lượng động vật ăn hạt ngày càng giảm dần.D.Chúng thích nghi với điều kiện mưa nhiều, ẩm ướt, có hinh thức sinh sản hoàn thiện.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?A.XAXA × XaYB.XaXa × XAYC.XAXa × XaYD.XAXa × XAY
Phép lai \(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) , thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệA.10%B.20%C.40%D.30%
Có hai hệ sinh thái tự nhiên (X và Y) đều tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời ở mức 5×106kcal/m2/ngày. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng được thể hiện qua bảng sau:Biết rằng năng lượng mất do hô hấp của sinh vật qua mỗi bậc dinh dưỡng là 90%. Nhận định nào sau đây là không đúng?1. Hệ sinh thái X có chuỗi thức ăn dài hơn nên độ đa dạng cao và ổn định cao hơn2. Hiệu suất sinh thái của hệ sinh thái X cao hơn3. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y thấp hơn4. Mối quan hệ cộng sinh, hội sinh của hệ sinh thái Y nhiều hơn so với hệ sinh thái X nên khả năng khai thác nguồn sống hiệu quả hơn.A.2B.1C.3D.4
Dựa vào số lượng NST trong bộ NST của người, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây khác với những hội chứng còn lại?A.TơcnơB.ĐaoC.Hội chứng Etuôt D.Hội chứng Patau
Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?A.Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.B.Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn.C.Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ.D.Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn.
Quan sát đồ thị về mỗi đường cong biểu diễn hoạt động quang hợp ứng với mỗi loại thực vật, hãy trả lời các câu hỏi sau:Quan sát 2 đường cong ở đồ thi trên thì:A.Đường cong A: thực vật C4, đường cong B: thực vật C3B.Đường cong A: thực vật C3, đường cong B: thực vật C4C.Đường cong A: thực vật C4, đường cong B: thực vật CAM.D.Đường cong A: thực vật C3, đường cong B: thực vật CAM
Ruồi giấm có 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biếnA.Đảo đoạn nhiễm sắc thể không mang tâm độngB.Lặp đoạn nhiễm sắc thể.C.Chuyển đoạn không tương hỗ.D.Đảo đoạn nhiễm sắc thể mang tâm động.
Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau :5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :A.6 aa và 6 bộ ba đối mã. B.6 aa và 7 bộ ba đối mã.C.10 aa và 10 bộ ba đối mã.D.10 aa và 11 bộ ba đối mã.
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:A.Trội không hoàn toàn.B.Chất lượng. C.Số lượngD.Trội lặn hoàn toàn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến