Điểm giống nhau giữa di truyền phân li độc lập và tương tác gen là :1. Hai cặp gen đều nằm trên hai cặp NST tương đồng, phân li độc lập và tổ hợp tự do.2. F1 đều dị hợp về hai cặp gen và đều đồng tính về kiểu hình, F2 đều xuất hiện 16 kiểu tổ hợp với 9 kiểu gen3. Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóaĐáp án đúng :A. 1, 2 B.2, 3 C.1, 2, 3 D.1, 3
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tư thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, loại cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:A.B.C.D.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb x AaaaBBBb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x aaaaBbbb. Theo lí thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen, 2 kiểu hình ?A.(1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D.(2), (4).
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBBBb x AaaaBBbb. (2) AaaaBBbb x AaaaBbbb.(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x Aabb.(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AAaaBBbb x Aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình ?A. 2 phép lai. B.3 phép lai. C. 4 phép lai. D.1 phép lai.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:(1) AAaa x AAaa (2) Aaa x Aaaa (3) AAaa x Aa(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x AaTheo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là:A. (2), (4), (6). B.(2), (4), (5). C.(1), (2), (6). D. (1), (2), (4).
giải các phương trình sau:A.x = 1; x = -1B.x = -1; x = 2C.x = -1 D.x = 2
Khẳng định nào sau đây không đúng?A.Trong các chất: CH3Cl, CH3OH, CH3OCH3, CH3NH2 thì CH3OH là chất lỏng ở điều kiện thường.B.Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết H giữa các phân tử ancol.C.Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. D.Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường ,có mùi khai, tương tự như amoniac.
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp,R thay đổi được, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch u = 60 √2cos100πt(V). Khi R1= 9 Ω hoặc R2= 16 Ω thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi với giá trị nào của R thì công suất mạch cực đại, giá trị cực đại đó?A.12 Ω; 150 WB.12 Ω;100 WC.10 Ω;150 WD.10 Ω;100 W
Mạch điện chỉ có R = 20 Ω, Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là 40V, tìm công suất trong mạch khi đóA.40 W B.60 W C.80 W D.0
Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin B.Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH C.Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.D.Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến