Đáp án:
I=1,2A
Giải thích các bước giải:
Câu 4: \({{R}_{1}}=3\Omega ;{{R}_{2}}=2\Omega ;U=6V\)
Điện trở tương đương
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=2+3=5\Omega \)
Cường độ dòng điện:
\(I={{I}_{1}}={{I}_{2}}=\dfrac{U}{{{R}_{td}}}=\dfrac{6}{5}=1,2A\)
Hiệu điện thế:
\(\left\{ \begin{align}
& {{U}_{1}}=I.{{R}_{1}}=1,2.3=3,6V \\
& {{U}_{2}}=I.{{R}_{2}}=1,2.2=2,4V \\
\end{align} \right.\)
Mắc thêm R3:
\({{I}_{23}}={{I}_{2}}+{{I}_{3}}=I\Rightarrow {{I}_{2}}=1,2-0,5=0,7A\)
\({{U}_{23}}={{U}_{2}}={{U}_{3}}={{I}_{2}}.{{R}_{2}}=0,7.3=2,1V\)
Điện trở:
\({{R}_{3}}=\dfrac{{{U}_{3}}}{{{I}_{3}}}=\dfrac{2,1}{0,5}=4,2\Omega \)
Câu 5: Điện trở tương đương
\({{R}_{td}}=\text{ }\dfrac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega \text{ }\)
Cường độ dòng điện
\(I=\dfrac{U}{{{R}_{td}}}=\dfrac{9}{6}=1,5A\)
Cường độ qua mỗi điện trở:
\(\begin{align}
& {{I}_{1}}=\dfrac{U}{{{R}_{1}}}=\dfrac{9}{10}=0,9A \\
& {{I}_{2}}=\dfrac{U}{{{R}_{2}}}=\dfrac{9}{15}=0,6A \\
\end{align}\)
mắc R3 nt:
\({{U}_{3}}+{{U}_{12}}=U\Rightarrow {{U}_{12}}=9-6=3V\)
Cường độ dòng điện:
\({{I}_{12}}=\dfrac{{{U}_{12}}}{{{R}_{td}}}=\dfrac{3}{6}=0,5A={{I}_{3}}\)
Điện trở:
\({{R}_{3}}=\dfrac{{{U}_{3}}}{{{I}_{3}}}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega \)
Câu 6: Gập đôi dây dẫn thì chiều dài giảm 1 nửa, bán kính dây tăng gấp đôi
Tiết diện dây tăng gấp 4 lần:
\(S'=\pi .r{{'}^{2}}=\pi .{{(2r)}^{2}}=4\pi {{r}^{2}}=4S\)
Điện trở:
\(R=\rho .\dfrac{l}{S}\Rightarrow R'=\rho \dfrac{\dfrac{l}{2}}{4S}=\rho .\dfrac{l}{2S}=\dfrac{R}{2}\)