Giải thích các bước giải:
NaBr chiếm 1/3 số mol hỗn hợp ⇒ NaCl chiếm 2/3 số mol hỗn hợp hay n(NaCl) = 2.n(NaBr)
Khối lượng hỗn hợp A:
m(A) = m(NaCl) + m(NaBr) = 58,5.n(NaCl) + 103.n(NaBr) = 58,5.2.n(NaBr) + 103.n(NaBr) = 66g
⇒ n(NaBr) = 0,3mol ⇒ n(NaCl) = 0,6mol
• Thêm clo dư vào dung dịch X:
NaBr + 1/2Cl2 → NaCl + 1/2Br2
0,3 0,3
Chất rắn B chỉ gồm 1 muối duy nhất là NaCl: n(NaCl) = 0,3 + 0,6 = 0,9mol
Số mol NaCl trong mỗi phần: n(NaCl) = 0,9/3 = 0,3mol
• Phần 1: Tác dụng với AgNO3 dư:
NaCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
0,3 0,3
Khối lượng kết tảu tạo thành: m(AgCl) = 0,3.143,5 = 43,05gam
• Phần 2: Tác dụng với H2SO4 đặc nóng:
NaCl + H2SO4 → HCl + NaHSO4
0,3 0,3
Thể tích khí thoát ra: V(HCl) = 0,3.22,4 = 6,72 lít
• Phần 3: hòa tan vào H2O, điện phân dung dịch:
NaCl + H2O → NaOH + 1/2Cl2 + 1/2H2
0,3 0,15
Thể tích khí clo thoát ra ở catot:
V(Cl2) = 0,15.22,4 = 3,36 lít