1. B. A lot of ( A lot of + Noun: nhiều ... => Dịch nghĩa: Ngày nay có nhiều người có nhiều hơn 3 kì nghỉ mỗi năm )
2. B. crowded ( crowded: đông đúc => Dịch nghĩa: Athens là một thành phố rất yên tinh vào mùa đông. Đường phố không bao giờ đông đúc vào khoảng thời gian đó của năm )
3. Most of ( Câu này mình nghĩ không có đáp án đúng. Vì có Although nên ý nghĩa của 2 mệnh đề phải tương phản nhau, nhưng nếu dùng A few thì câu sẽ có nghĩa: Có ít học sinh vượt qua kì thi mặc dù nó rất khó -> không hợp lí. )
4. C. a/ a lot of/ any ( a đứng trước danh từ đếm được số ít ; a lot of có thể đứng trước danh từ đếm được và không đếm được ; any được dùng trong câu phủ định )
5. D. took ( take part in: tham gia ; có a month ago -> thì quá khứ đơn -> take lùi về took )
6. A. How long ( Bạn ở phòng tập gym bao lâu? - Chỉ 30 phút 1 ngày. )
7. B. shouldn't ( Thành phố này có thể sẽ rất nguy hiểm vào ban đêm. Bạn không nên ở bên ngoài quá muộn )
8. B. Were you - i was ( có last Monday -> thì QKĐ )