Bài 2:
Đổi đơn vị \({v_0} = 72km/h = 20m/s\)
a) Ta có:
+ Gia tốc: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \dfrac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}} = \dfrac{{0 - 20}}{{\Delta t}} = - 0,5m/{s^2}\)
\( \Rightarrow \Delta t = \dfrac{{ - 20}}{{ - 0,{5^2}}} = 40s\)
+ Áp dụng công thức liên hệ ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2as\)
\( \Rightarrow s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 - {{20}^2}}}{{2.\left( { - 0,5} \right)}} = 400m\)
b)
+ Phương trình vận tốc của vật: \(v = 20 - 0,5t\)
+ Phương trình quãng đường của vật: \(s = 20t - 0,25{t^2}\)
\( \Rightarrow \) Vận tốc của vật sau \(t = 10s\) là: \(v = 20 - 0,5.10 = 15m/s\)
\( \Rightarrow \) Quãng đường của vật sau \(t = 10s\) là: \(s = 20.10 - 0,{25.10^2} = 175m\)
c) Thời gian vật dừng lại là \(t = 40s\)
Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại: \(s = 400m\)
Quãng đường vật đi được trong \(39s\): \({s_{39}} = 20.39 - 0,{25.39^2} = 399,75m\)
\( \Rightarrow \) Quãng đường vật đi được trong giây cuối: \(\Delta s = s - {s_{39}} = 400 - 399,75 = 0,25m\)
Bài 4:
\(x = {t^2} - 10t + 20\left( {m;s} \right)\)
a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2m/{s^2}\\{v_0} = - 10m/s\end{array} \right.\)
\(a.{v_0} < 0 \Rightarrow \) Vật chuyển động chậm dần đều
b) Phương trình vận tốc của vật: \(v = - 10 + 2t\) (m/s)
c)
+ Vận tốc của vật sau \(t = 3s\): \(v = - 10 + 2.3 = - 4m/s\)
+ Quãng đường vật đi được sau \(t = 3s\) là: \(s = \left| {\Delta x} \right| = \left| {{3^2} - 10.3} \right| = 21m\)