Bài `1`: B. Bảng chữ cái và quy tắc.
Giải thích: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có hai thành phần cơ bản: bảng chữ cái, các quy tắc để viết các câu lệnh.
Bài `2`:
- Cách đặt tên trong chương trình: Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
+Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+Tên không được trùng với các từ khóa.
+ Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống.
+ Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu.
Bài `3`:
- Từ khóa: là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên: do người lập trình đặt để phân biệt các đối tượng, đại lượng khác nhau trong chương trình.
Bài `4`:
A. A (hợp lệ).
B. Tamgiac (hợp lệ).
C. 8a (không hợp lệ vì tên không được bắt đầu bằng chữ số).
D. Tam giac (không hợp lệ vì tên có chứa khoảng trống).
E. Beginprogram (không hợp lệ vì tên trùng với từ khóa).
F. End (không hợp lệ vì tên trùng với từ khóa).
G. b1 (hợp lệ).
H. abc (hợp lệ).