Đáp án:
$4. C$
$5. C$
$6. C$
Giải thích các bước giải:
Câu 4:
$H_2S$ không thể hiện tính khử → $H_2S$ không gặp chất oxi hóa, đóng vai trò là một axit.
A sai vì $O_2$ là chất oxi mạnh.
$2{H_2}S + 3{O_2} \to 2S{O_2} + 2{H_2}O$
B sai vì $SO_2$ có tính oxi hóa.
$2{H_2}S + S{O_2} \to 3S + 2{H_2}O$
C đúng vì NaOH không có tính oxi hóa, $H_2S$ đóng vai trò là một axit.
${H_2}S + 2NaOH \to N{a_2}S + 2{H_2}O$
D sai vì nước $Br_2$ có tính oxi hóa mạnh.
${H_2}S + 4B{r_2} + 4{H_2}O \to 8HBr + {H_2}S{O_4}$
Câu 5:
$HCl$ là một axit, chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại nên không tác dụng với $H_2S$.
Các chất còn lại đều tác dụng theo PTHH:
$2{H_2}S + S{O_2} \to 3S + 2{H_2}O$
${H_2}S + 2NaOH \to N{a_2}S + 2{H_2}O$
${H_2}S + 4B{r_2} + 4{H_2}O \to 8HBr + {H_2}S{O_4}$
Câu 6:
Thuốc thử có thể dùng phân biệt các dung dịch muối $Na_2S, NaCl, NaNO_3$ là dung dịch $AgNO_3$
Hiện tượng:
+ $Na_2S$ xuất hiện kết tủa đen ($Ag_2S$ )
+ $NaCL$ xuất hiện kết tủa trắng ($AgCl$)
+ $NaNO_3$ không hiện tượng
Phương trình hóa học:
$ 2AgN{O_3} + N{a_2}S \to 2NaN{O_3} + A{g_2}S$
$AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}$