1. B
-> cấu trúc: to excel in st: cực giỏi việc gì
2. A
-> earn: nhận được, có được
cụm earn admission
3. D
-> dissuade: khuyên ngăn
persuade: thuyết phục
warn: cảnh báo
appoint: bổ nhiệm, trang bị
4. B
-> battle thường dùng để nói về cuộc đấu tranh để giành quyền lực, sự kiểm soát; còn struggle là để nói về sự vật lộn, cố gắng để đạt được mục đích (struggle nhấn mạnh đến nỗ lực đấu tranh)
5. given
-> given permission: được cấp quyền để làm gì
required: bị yêu cầu về sự cấp phép
sought: tìm kiếm sự cấp phép
obtained: nếu dùng với nghĩa bị động, obtain sẽ dùng như này
Permission was obtained
obtain dùng theo nghĩa bị động sẽ là chủ ngữ đc đạt đc, nên chủ ngữ đa số là vật