giải giúp mk bài 1 với bài 4 phần LUYỆN TẬP nhé

Các câu hỏi liên quan

10 câu trắc nghiệm về bài lượm(Ngữ Văn 6, sgk t72), bn nào làm nhanh, đúng mk tick cho Câu 1: Trong bài thơ Lượm, chú bé Lượm đã hy sinh trong hoàn cảnh nào? A. Hi sinh trên đường đưa thư. B. Hi sinh trên đường đi chiến đấu. C. Hi sinh trên đường trở về chiến khu. D. Hi sinh trên đường hành quân. Câu 2: Trong bài thơ Lượm, hai khổ thơ cuối được lặp lại khổ thơ thứ hai và thứ ba nhằm dụng ý nghệ thuật gì? A. Nêu bật nét hồn nhiên, tinh nghịch, đáng yêu - những nét tính cách rất đặc trưng của Lượm. B. Khẳng định hình ảnh Lượm vẫn sống mãi cùng quê hương, còn mãi trong lòng người còn sống. C. Khắc họa đậm nét hình ảnh Lượm trong lòng người đọc. D. Là khúc vĩ thanh khép lại bài thơ, gieo vào lòng người đọc một nỗi buồn da diết, khôn nguôi. Câu 3: Câu thơ: "Ra thế... Lượm ơi !..." trong bài thơ Lượm bị ngắt thành hai dòng thơ biểu hiện điều gì? A. Thể hiện sự nhận biết một điều bất ngờ. B. Là yếu tố nghệ thuật để gây sự chú ý của người đọc. C. Diễn tả sự đau xót đột ngột. D. Thể hiện một sự ngạc nhiên. Câu 4: Trong bài thơ Lượm, câu chuyện được kể bởi: A. người chú. B. Lượm. C. tác giả. D. hai chú cháu. Câu 5: Trong bài thơ Lượm, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả, tự sự. B. Biểu cảm. C. Tự sự, biểu cảm. D. Kết hợp miêu tả, biểu cảm và tự sự. Câu 6: Bài thơ Lượm được sáng tác vào khoảng thời gian nào? A. Trước Cách mạng tháng Tám. B. Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Khi đất nước vừa hòa bình, thống nhất. D. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Câu 7: Bài thơ Lượm được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ bốn chữ. C. Thơ bảy chữ. D. Thơ năm chữ. Câu 8: Trong bài thơ Lượm, biện pháp nghệ thuật nào không được tác giả sử dụng trong việc thể hiện hình ảnh Lượm ở hai khổ thơ đầu? A. Sử dụng biện pháp so sánh. B. Sử dụng biện pháp ẩn dụ, hoán dụ. C. Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu âm điệu. D. Sử dụng nhiều từ láy gợi hình , gợi cảm. Câu 9: Vẻ đẹp của nhân vật Lượm trong bài thơ cùng tên hiện lên qua khổ thơ thứ hai và thứ ba là vẻ đẹp: A. rắn rỏi, cương nghị. B. hiền lành, dễ thương. C. hoạt bát, hồn nhiên. D. khỏe mạnh, cứng cáp. Câu 10: Vị trí có dấu ngoặc đơn (...) trong câu sau đây có thể đặt dấu câu nào? Tội nghiệp. Thôi, cháu đi đi (...) A. Dấu chấm B. Dấu hỏi C. Dấu chấm than