Đáp án:
\(MgS{O_4}.7{H_2}O\)
Giải thích các bước giải:
Ở t độ C thì 35,1 gam \(MgS{O_4}\) tan trong 100 gam nước tạo 135,1 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra 200 gam dung dịch bão hòa chứa \(\frac{{35,1.200}}{{135,1}} = 51,96{\text{ gam}}\) \(MgS{O_4}\) và 148,04 gam nước.
Muối kết tinh có dạng \(MgS{O_4}.n{H_2}O\)
Lượng muối còn lại trong dung dịch sau khi tách muối kết tinh là
\({m_{MgS{O_4}}} = 51,96 + 2 - 31,6 = 50,8{\text{ gam}}\)
50,8 gam \(MgS{O_4}\) tan trong nước tạo \(\frac{{50,8}}{{35,1}}.135,1 = 195,53\) gam dung dịch bão hòa.
BTKL: \(2 + 200 = m + 195,53 \to m = 6,47{\text{ gam}}\)
\({n_{MgS{O_4}.n{H_2}O}} = {n_{MgS{O_4}}} = \frac{{3,16}}{{24 + 96}} = \frac{{3,16}}{{120}} \to {M_{MgS{O_4}.n{H_2}O}} = 120 + 18n = \frac{{6,47}}{{\frac{{3,16}}{{120}}}} \approx 7\)
Công thức của tinh thể là \(MgS{O_4}.7{H_2}O\)