Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn 2x + y ≤ 3A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Tìm m để phương trình (1) Có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn điều kiện x1 – x2 = 2A.m = 1B.m = -1C.m = 2D.m = -2
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở chứa cùng một loại nhóm chức. Đun nóng 47,2 gam X với dung dịch NaOH dư được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hết 9,44g M cần vừa đủ 12,096 lít oxi thu được 10,304 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc . Công thức cấu tạo của hai chất trong X làA.HCOOCH=CHCH3; CH3COOCH2CH=CH2B.HCOOCH2CH=CH2; CH3COOCH2CH=CH2C.HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CHCH3D.CH2=CHCOOCH3; CH2=CHCH2COOCH3
Chứng minh tứ giác APOQ là tứ giác nội tiếp và KA2 = KN.KPA.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Gọi H là giao điểm của MF với NE và I là giao điểm của BH với MN. Tính độ dài đoạn BI theo aA.aB.2aC.3aD.4a
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng:A.B.C.0 hoặc π.D. hoặc
Thực hiện phép tính 3√20 - √45 - 2√8A.-√2B.√2C.√3D.√5
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 ( d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A.12,8 %B.9,6 %C.10,6 %D.11,8 %
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng làA.25%B.60%C.70%D.75%
Giải hệ phương trình A.(x;y) = (-1;-1)B.(x;y) = (-1;1)C.(x;y) = (1;-1)D.(x;y) = (1;1)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến