$1.$ C
- before: trước khi.
- "Mẹ của tôi từng kể chuyện cho tôi trước khi tôi đi ngủ".
$2.$ A
- in case: phòng khi.
- "Bạn tốt hơn hết là nên cầm lấy chìa khóa phòng khi tôi đi ra ngoài".
$3.$ B
- Although + S + V (Mặc dù).
- "Em trai tôi thích ăn gà rán mặc dù nó rất có hại cho sức khỏe".
$4.$ C
- while: trong khi.
- "Vào hôm qua, Jim đang chơi đàn piano trong khi em gái của cậu ấy đang thổi sáo".
$5.$ A
- as + S + V (Bởi vì).
- "Bạn không nên dành quá nhiều thời gian vào máy tính vì nó có hại cho mắt của bạn".
$6.$ B
- as soon as: ngay khi.
- "Tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay khi tôi đến đó".
$7.$ A
- until: cho đến khi.
- "Những nhà khoa học thường ở trong phòng thí nghiệm cho tới khi mặt trời lặn".
$8.$ C
- Unless = If not: nếu không.
- "Nếu bạn không hứa không nói nối nữa thì tôi sẽ không tha cho bạn".
$9.$ C
- Even though + S + V (Mặc dù).
- "Mặc dù chân cô ấy đau nhưng cô ấy đã cố gắng hoàn thành đường chạy".
$10.$ A
- as if: như thể là.
- "Cô ấy nói như thể là cô ấy đã chứng kiến vụ tai nạn. Nhưng thực ra cô ta chẳng biết cái gì".
$11.$ C
- since + S + V: Bởi vì.
- "Tôi đã không hoàn thành bài tập về nhà bởi vì tôi đã ốm nặng vào hôm qua".
$12.$ A
- so that: vì vậy.
- "James quyết định tiết kiệm tiền từ bây giờ vì vậy mà anh ấy có thể có đủ tiền để đi du lịch vào mùa hè này".
$13.$ C
- Once: một khi.
- "Một khi chúng ta đã là bạn, chúng ta thấu hiểu nhau một cách sâu sắc".
$14.$ C
- whereas + S + V (Trái lại).
- "Ngài Smith không thích chó, nhưng trái lại vợ của ông ta ta rất yêu quý chúng".
$15.$ A
- when: khi.
- "Tôi đang chạy xe đạp về nhà khi tôi thấy Jim đứng gần đài phun nước".