1. They (go) to church every Sundays.
→ Đáp án : go
→ Vì they là từ chỉ số nhiều (hai người trở lên) nên ta sẽ dùng từ nguyên mẫu
2. She often (watch) TV in the evening
→ Đáp án : watches
→ Vì she là từ chỉ số ít nên khi dùng từ chỉ hoạt động ta phải thêm "s" hoặc "es"
3. What (do/you) every morning ?
→ Đáp án : do you do
→ Vì có you nên ta vẫn sẽ sử dụng nguyên mẫu
4. I always (get) up at 7 o' clock in the morning.
→ Đáp án : get
→ Vì "I" là danh từ chỉ người đặc biệt nên ta vẫn sử dụng động từ nguyên mẫu
5. After classes he often (listen) to music.
→ Đáp án : listens
→ Vì he là từ chỉ người (số ít) nên khi ta dùng động từ phải thêm "s" hoặc "es"
6. She (not play) volleyball every afternoon.
→ Đáp án : doesn' t play
→ Vì she là danh từ chỉ số ít nên ta dùng doesn' t
7. Nam (often be) late for school.
→ Đáp án : is often
→ Vì is thay thế cho be ( ĐT To_be
8. Lan and I (be) in class 6A.
→ Đáp án : are
→ Vì are thay thế cho be
#Study well