31. Xác định CN, VN trong từng về câu và khoanh tròn quan hệ từ để nối các về câu:
a. Giá bạn đến dự với chúng mình thì/ buổi sinh nhật vui biết bao .
b. Nếu ai không đồng ý thì /người đó cần cho biết ý kiến.
c. Hễ ai đi học muộn thì/ cả lớp sẽ phê bình.
d. Nhỡ mọi người biết thì /công việc sẽ không được tiến hành nữa.
32. Thêm các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chẩm:
a. Nếu.. nó không đến ..thì chúng ta vẫn cứ làm.
b. Dù. ai nói ngả, nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
c. Chúng ta muốn hoà bình ....nhưng..... kẻ thù muốn chiến tranh.
d. .Không những . bạn em học Toán giỏi bạn ấy học Tiếng Việt cũng giỏi.
33. Xác định CN, VN và cách nối các về câu trong những câu ghép sau
a)Chẳng những hải âu là /bạn của bà con nông dân, mà hải âu còn là/ bạn của những em nhỏ(dùng từ ngữ ).
b) Ai /làm, người nấy/ chịu( dấu phẩy).
c) Ông tôi /đã già nên chân đi chậm chạp hơn, mắt /nhìn kém hơn.(dấu phẩy)
d) Mùa xuân /đã về, cây cối /ra hoa kết trái và chim chóc/ hót vang trên những lùm cây to ( dấu phẩy )
34. Thêm về câu để tạo nên câu ghép
a. Vì trời đã khuya nên em không đi chơi
b. Dù không khí ảm đạm, nhưng khí trời vẫn mát mẻ.
c. Nếu Hùng chăm họcthì cậu ấy sẽ học giỏi
d. Tuy nhà anh ấy gặp chuyện nhưng mà anh ấy vẫn làm việc hằng say.