Đáp án:
a) A là ${C_2}{H_2}$ ($CH \equiv CH$) hoặc A là ${C_2}{H_4}$ ($C{H_2} = C{H_2}$)
b) $\% {V_{{C_4}{H_{10}}}} = 33,33\% ;\% {V_A} = 66,67\% $
Giải thích các bước giải:
a) ${n_X} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol$
Ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol < {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,3mol$ ⇒ Xét 2 trường hợp
- TH1: $Ca{(OH)_2}$ dư, phản ứng chỉ tạo $CaC{O_3}$
${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol$
⇒ Số $C$ tb = $\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,15}} = 1,333$
⇒ A là $C{H_4}$ (loại do A có liên kết kém bền)
- TH2: Phản ứng tạo 2 muối $CaC{O_3}$; $Ca{(HC{O_3})_2}$
Bảo toàn nguyên tố $Ca$: ${n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} - {n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol$
Bảo toàn nguyên tố $C$: ${n_{C{O_2}}} = 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} + {n_{CaC{O_3}}} = 2.0,1 + 0,2 = 0,4mol$
⇒ Số $C$ tb = $\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,4}}{{0,15}} = 2,667$
⇒ A có 2 $C$, mà A có liên kết kém bền
⇒ A là ${C_2}{H_2}$ ($CH \equiv CH$) hoặc A là ${C_2}{H_4}$ ($C{H_2} = C{H_2}$)
b) gọi x, y là số mol ${C_4}{H_{10}}$ và A
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,15 \hfill \\
4x + 2y = 0,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,05 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$\begin{gathered}
\Rightarrow \% {V_{{C_4}{H_{10}}}} = \dfrac{{0,05}}{{0,15}}.100\% = 33,33\% \hfill \\
\Rightarrow \% {V_A} = 100 - 33,33 = 66,67\% \hfill \\
\end{gathered} $