GIẢI HỘ MÌNH VỚI Câu 1: Tìm số nguyên x, biết: là bội của. Câu 2: Cho |x|  3; |y|  5 với x,y  Z. Biết x – y = 2. Tìm x và y ?

Các câu hỏi liên quan

Supply the correct form of these verbs: 1. Hoa (like) ​volleyball. She often (play) _ ​volleyball with her friends. They (play) _ ​it three times a week. They (play) ​volleyball in their school yard now. 2. What your father (do) ​in his free time?-He (listen) ​to music or (read) ​a newspaper. 3.Where (be) ​Mai?-She (be) ​​in the kitchen. She (cook) ​​lunch for her family. 4.Which sports your brothers (play) ​?-They (swim) ​. They (swim) ​in the swimming pool now. 5. He (never/ go) ​camping because he (not/ have) ​a tent. 6.Lan and Nga (see) ​​a movie tonight. 7. What your vacation plans (be) ​? - I (spend) ​2 weeks on a Greek island. 8. That film (come) ​to the local cinema next week. You (want) ​to see it? *Supply the correct forms and tenses of these verbs: 1. You can (park) ​here because this sign says “ Parking”. 2. Mary (not/ work) ​today because it’s Sunday. 3. Where you (go) ​? - I (go) ​to the zoo. 4. What ​you (do) ​this summer holiday? - We (visit) ​President Ho Chi Minh’s mausoleum. 5. My brother (drive) ​his car into the garage at the moment. 6. You mustn’t (eat) ​food in the classroom. 7. Let’s (help) ​mom, LAn. She (clean) ​the floor. 8. Look! The plane (fly) ​towards the airport. It (land) ​. 9. Why we (not/ go) to Ha Long Bay this summer? 10. Where are you, Nam?- I (read) ​in my room. 11. There (be) ​any vegetables in he kitchen? 12. My parents (not/ go)....................to work on Saturdays and Sundays. 13. Lan and Hoa are (play)................tennis in the yard. 14. Our teacher often (have)...................lunch at school. 15. She (be)....................ten years old. *Complete the passage with the correct form of the verbs in brackets Mr. Ba (1. be) ​​my teacher. He (1. teach) ​​​me English. He (3. go) ​​to work by car. His class (4. start) ​at 7.30 and (5. end) ​​​​at 11. He (6. have) ​​ lunch at school. In the evening, he (7. watch) ​​TV or (8. read) ​newspapers. He (9. work) ​late and (10. go) ​​to bed at​​about 11.00.

2. Bài tập 2: Với đề bài sau: Hiện nay, một số bạn trong lớp có phần lơ là học tập, em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn: Nếu khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích. Một bạn học sinh đã lập dàn ý như sau A. Mở bài: - Việc học hành có tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc đời của mỗi con người. - Tuy nhiên hiện nay có một số bạn không hiểu rõ điều đó nên rất lơ là trong học tập. - Chúng ta phải hiểu rằng: Nếu khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích. B. Thân bài:  1. Giải thích tại sao khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích: -Khi còn trẻ là khi ta còn có điều kiện về sức khỏe, thời gian, trí não tiếp thu nhanh … đó là thời kỳ chúng ta chưa phải tự lao động kiếm sống, được gia đình và xã hội tạo cho mọi cơ hội tốt nhất để học tập, phát triển bản thân. - Nếu chúng ta không biết tận dụng cơ hội đó để học tập, tiếp thu tri thức vốn có của nhân loại trong sách vở và trong cuộc sống để không ngừng nâng cao trình độ hiểu biết, nhằm phục vụ cho công việc đạt hiệu quả cao hơn. -Thì lớn lên tức là khi chúng ta trưởng thành bước vào cuộc sống tự lập, tự nuôi sống bản thân.. - Khi đó không có kiến thức chúng ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống: + Trình độ học vấn thấp dẫn đến trình độ suy nghĩ, tiếp thu kém, do đó không có khả năng làm tốt mọi công việc. + Không đáp ứng được nhu cầu công việc đòi hỏi phải có trình độ, có kiến thức - Nhất là trong thời đại khoa học kĩ thuật,công nghệ phát triển, không học sẽ lạc hậu, không theo kịp công nghệ.. chúng ta sẽ bị đào thải, khó có thể kiếm được việc làm để nuôi sống bản thân và góp phần xây dựng xã hội, đất nước.. 2. Vậy nhưng thực tế hiện nay nhiều bạn vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc học: -Một số học sinh lơ là học hành: ham chơi, giao du bạn xấu, bỏ học chơi điện tử, không chú ý học nói chuyện trong giờ học , không ghi chép , làm bài tập.. - Coi việc học là bị ép buộc, học cho thầy cô, cha mẹ. - Nảy sinh nhiều thói quen xấu để đối phó với việc học tập: như nói dối, gian lận trong học tập, thi cử, kiểm tra… - Đánh mất cơ hội quý giá của tuổi trẻ. - Hậu quả : việc học tập ngày càng sa sút, hổng kiến thức , chán học. Nhiều bạn nhân cách bị hư hỏng Trở thành gánh nặng cho gia đình, xã hội... 3.Mỗi cá nhân phải tự ý thức tầm quan trọng của việc học: - Tận dụng cơ hội để học tập. - Học ở trường: ( nêu cách học cụ thể) - Học ở nhà ( học như thế nào để có hiệu quả) - Học ở bạn bè và ngoài xã hội ( Học cái gì ?VD: kinh nghiệm , kỹ năng sống…) - Vận dụng kiến thức sách vở vào thực tiễn cuộc sống - khắc phục mọi khó khăn trong học tập để đạt được mục tiêu học tập C. Kết bài: -Học là nghĩa vụ, là quyền lợi của mỗi con người. -Khi còn trẻ cần phải ý thức rõ tầm quan trọng của việc học hành. -Học để có đủ kiến thức đáp ứng nhu cầu xã hội hôm nay và mai sau. 1. Em có đồng ý với cách lập dàn ý của bạn không? Theo em có cần bổ sung thêm ý nào nữa không? 2. Dựa vào dàn ý em hãy viết đoạn mở bài, 3.Chọn một ý trong phần thân bài viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.

Give the correct form of the verbs in brackets: 1.There (be) thirty-nine students in my class. 2. What you (do) now? I (read) an English book. 3. He (play) soccer with his freinds after school? 4. How often Mai (go) fishing? 5. They (not be) teachers in my school. 6. Mai (not do) her homework after school. 7.How long you (stay) in Hue? For a week. 8.When she (have) English? 9.They (wait) for a train at the moment. 10.Look! the snow (fall). 11.We (be) tired and we would like some drinks. 12.Lan (have) an oval face and a small nose. 13. Look! The boys (play) soccer now. 14. Where (be) Xuan and Mai? They (cook) in the kitchen at the moment. 15. Hoa (not like) meat. She (like) fish. 16. Why don’t we (visit)...................the museun? 17. They often (jog)........................in the summer. 18. He (not want)...............................a hot drink. 19. Mr Quang (drive)...........................now. *Supply the correct form of these verbs: 1. We must (take) ​an umbrella. It (rain) ​. 2. Where you (be) ​​? – I’m upstairs. I (have) ​a bath. 3.Sometimes I (get) ​​​up before the sun (rise) ​​. 4.You (enjoy) ​yourself or you (like) ​to leave now? 5. I (enjoy) ​myself very much. I want (stay) ​to the end. 6. We (destroy) ​our environment. Many rare plants and animals (be) ​in danger. 7. He He (grow) ​​vegetables in his garden next week? 8. His chickens (not/ produce) ​many eggs. 9. My frend (have) ​_ a small rice paddy and he (produce) ​some rice there. 10. They (build) ​a new factory soon to recycle old plastic. *Complete the passage with the correct form of the verbs in brackets. Mr. Ba (1. be) ​my teacher. He (1. teach) ​​me English. He (3. go) ​​to work by car. His class (4. start) ​at 7.30 and (5. end) ​​​at 11. He (6. have) ​​ lunch at school. In the evening, he (7. watch) ​TV or (8. read) ​ newspapers. He (9. work) ​late and (10. go) ​to bed at​about 11.00.