1)
\(P_2O_5\): oxit axit - diphotpho pentaoxit
\(FeO\): oxit bazo - sắt (II) oxit
\(K_2O\): oxit bazo - kali oxit
\(SiO_2\): oxit axit - silic dioxit
2)
1) Phản ứng hóa hợp
\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)
2) Phản ứng phân hủy
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
3) Phản ứng thế:
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)
4) Phản ứng thế
\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)
3)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{16,8}}{{56}} = 0,3{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{49}}{{98}} = 0,5{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{Fe}}\)
Vậy \(H_2SO_4\) dư
\( \to {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,5 - 0,3 = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,2.98 = 19,6{\text{ gam}}\)
4)
a) Vì đây là phương pháp ngăn cản xăng dầu tiếp xúc với không khí.
Nếu dùng nước, vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên sẽ nổi lên trên và vẫn tiếp tục cháy.
b)
Phản ứng xảy ra:
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
Ta có:
\({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{102,7}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,65{\text{ mol}}\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{KMn{O_4}{\text{ phản ứng}}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,6{\text{ mol}}\)
Hiệu suất phản ứng:
\(H = \frac{{0,6}}{{0,65}} = 92,3\% \)