Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ vềA.biến động di truyềnB.di - nhập gen.C.giao phối không ngẫu nhiênD.thoái hoá giống.
Ở cà chua, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen BBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho đời con toàn cây thân cao thuần chủng là bao nhiêu? Biết quá trình giảm phân bình thường, cây 4n tạo giao tử 2n đều có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến.A.12,75%.B.75%C.50%D.25%.
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo, kết quả có thể mọc thànhA.cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụB.các dòng tế bào đơn bội.C.các giống cây trồng thuần chủng.D.cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
Quá trình hình thành các quần thể thích ngi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào yếu tố nào? A.Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài, tốc độ sinh sản của loài, áp lực chọn lọc tự nhiênB.Tốc độ sinh sản của loài và quá trình phân li tính trạngC.Tác động cộng gộp của các gen không alenD.Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen
Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Trong đó alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen IA = 0,5; IB = 0,3; IO = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng có nhóm máu O là:A.2/49B.1/4C.2/98D.47/98.
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribonuclêôtit làA.5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'B.5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'.C.5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'.D.5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình. Trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 làA.66%B.59%C.1%.D.51%
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:1. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.2. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.3. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.4. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.5. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:A.1, 4B.3, 4.C.1, 3D.2, 5
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh tháiA.ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhấtB.ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhấtC.giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trườngD.ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động củaA.chọn lọc tự nhiênB.đột biến.C.các yếu tố ngẫu nhiênD.giao phối không ngẫu nhiên.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến