Giải thích kết quả phép lai biết W là gen trội chuột đi bình thường và w là gen lặn chuột nhảy van

W là gen trội qui định chuột đi bình thường,w là gen lặn qui định chuột nhảy van ; cặp alen này nằm trên NST thường. Người ta thực hiện phép lai giữa chuột cái đi bình thường với chuột đực nhảy van thì thấy xuất hiện hầu hết chuột đi bình thường ở tất cả các lứa, nhưng trong đó có 1 con nhảy van.

1. Hãy giải thích kết quả của phép lai trên? (Không cần viết sơ đồ lai)

2. Làm thế nào để nhận biết nguyên nhân xuất hiện 1 con chuột nhảy van ở phép lai trên?

Các câu hỏi liên quan

Tính số Nu biết số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 5996 và %A = %T = 20%

Bài 1: 1 cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và có tổng số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 5996

- Gen trội B quy định hạt tròn có 1900 liên kết hidro

- Gen lặn b quy định hạt dài có hiệu số giữa A với loại Nu khác là 10%.

Cho cây P chứa cặp gen dị hợp tự thụ phấn. Trong số các cây F1 thấy có cây chứa 1000 X

1. Tìm số lượng từng loại Nu trong gen B và b?

2. Xác định số lượng từng loại Nu trong mỗi loại hợp tử F1?

3. mARN được tổng hợp từ gen B tham gia quá trình giải mã. Tính số aa có trong một phân tử Pr được tạo thành từ quá trình đó?

Bài 2: Gen B có chiều dài 0.51μm bị đột biến thành gen b. gen b có chiều dài dài hơn gen B là 3.4 A0

a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.

b) Tính khối lượng phân tử của gen b. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 Nu là 300 đvC

Bài 3:Gen B có 20% A và có số liên kết hidro là 3120. Gen B đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp đã làm phá vỡ 9735 liên kết hydro. Quá trình này cần 7212 Nu tự do từ môi trường nội bào.

1. Tính số Nu mỗi loại của gen B

2. Đột biến từ gen B thành gen b thuộc dạng nào của đột biến gen? Giải thích? Số Nu mỗi loại của gen b?