1. My mother has just bought a house ____________is full of roses.
(whose garden / the garden / the garden of it / the garden whose)
⇒Whose được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người (ở đây là ngôi nhà)
Câu này nghĩa là: Mẹ tôi vừa mới mua một căn nhà mà khu vườn của nó đầy hoa hồng
2. They wrote __________ the addresses so that they could get in touch.
(down / out / in / on)
⇒write down: viết ra
Câu này nghĩa là: Họ viết ra cái địa chỉ để mà họ có thể giữ liên lạc
3. They climbed onto the wall and they couldn't get_____________-
(down / on / in / over)
⇒ get down: đi xuống
Câu này nghĩa là: Họ trèo lên trên tường và họ không thể trèo xuống.