Câu 1:
- Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, độc.
- Clo nặng hơn ko khí
- Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ (C6H6, CCl4,...)
Câu 2:
Các số oxi hoá của clo: -1; 0; +1; +3; +5; +7
=> Clo vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá
Câu 3:
1) 2Fe+ 3Cl2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ 2FeCl3
Fe tăng từ 0 -> +3 => Chất khử
Cl2 giảm từ 0 -> -1 => Chất oxi hoá
2) Cu+ Cl2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ CuCl2
Cu tăng từ 0 -> +2 => Chất khử
Cl2 giảm từ 0 -> -1 => Chất oxi hoá
3) H2+ Cl2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ 2HCl
H2 tăng từ 0 -> +1 => Chất khử
Cl2 giảm từ 0 -> -1 => Chất oxi hoá
4) Cl2+ H2O $\rightleftharpoons$ HCl+ HClO
Cl2 giảm từ 0 -> -1; tăng từ 0 -> +1 => Vừa khử vừa oxi hoá
5) Cl2+ 2NaOH -> NaCl+ NaClO+ H2O
Cl2 giảm từ 0 -> -1; tăng từ 0 -> +1 => Vừa khử vừa oxi hoá
Câu 4:
- Ứng dụng: tẩy trắng, sát trùng, công nghiệp hoá chất,...
- Trạng thái tự nhiên: tồn tại trong các hợp chất (muối ăn, các quặng,...)
Câu 5:
- PTN: HCl đặc + chất oxi hoá mạnh
MnO2+ 4HCl -> MnCl2+ Cl2+ 2H2O
- CN: điện phân nóng chảy NaCl rắn hoặc điện phân dd có màng ngăn nước muối
NaCl $\buildrel{{đpnc}}\over\longrightarrow$ Na+ 1/2Cl2