1. Isn't
=> Một câu kể bình thường nên dùng HTĐ
2. Is photographing
=> Có Look! nên hành động đang xảy ra. Do đó chia HTTD
3. Are crying
=> Có at this time = Ngay lúc này nên chia thì HTTD
4. Play
=> Có Every wednesday = mỗi thứ 4, chỉ hành động lặp đi lặp lại có kế hoạch nên chia thì HTĐ
5. Includes
=> Chỉ 1 sự thật hiển nhiên đúng nên chia HTĐ
6. Do you do
=> Có every night= Mỗi tối, chỉ hành động lặp đi lặp lại có kế hoạch nên chia thì HTĐ
7. Is entering
=> Có current = Hiện tại, nên chia HTTD
8. Okays
=> Chỉ 1 sự thật hiển nhiên đúng nên chia HTĐ
9. Is always working
=> Đây là 1 lời phàn nàn với từ always nên chia thì HTTD. Cấu trúc: S + be+ Always + Ving = Phàn nàn về điều gì đó
10. Agencies
=> Chỉ 1 việc làm thường xuyên (Anna làm việc ở Bưu điện) nên chia HTĐ.
11. Smell
=> Smell là từ chỉ tri giác, ko chia HTTD. Nên ta chia thì HTĐ
12. Is traveling
=> Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian.
13. Leaves
=> Dùng HTĐ để chỉ tương lai đã có sự sắp xếp trước, định trước được khi nào xảy ra.
14. Is commencing
=> Thì HTTD được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian. (Next week)
15. Wants to
=> Want là từ đặc biệt, ko chia thì HTTD. Vậy nên ta chia HTĐ.
16. Start
=> Có does là trợ động từ của HTĐ nên ta ko chia start
17. Is cooking
=> Có at this point= Tại thời điểm này, là trạng từ của HTTD nên chia HTTD
18. Wants
=>Want là từ đặc biệt, ko chia thì HTTD. Vậy nên ta chia HTĐ.
19. Washing - was sweeping
=> Cấu trúc: While + S+ QKTD, S + QKTD để nói 2 việc cùng xảy ra song song trong Quá Khứ.
20. Work - Am helping
=> Chia work để chỉ một việc làm thường xuyên nên chia HTĐ
Vế sau để chỉ sự thay đổi mang tính chất tạm thời nên chia HTTD.
`\text{Chúc bn hk tốt! +Xin ctlhn:33}`