Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
`a)`
Gọi `CTHH` của $Oxit$ sắt là `Fe_xO_y`
`PTHH: `
$CuO + H_2 \xrightarrow {t^0} Cu + H_2O $
$Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow {t^0} xFe + yH_2O $
Chất rắn thu được là `Cu, Fe`
`Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2 `
`Cu + H_2SO_4 \to` Không phản ứng
Chất rắn không tan chính là `Cu`
`n_{H_2}=26,88÷22,4=1,2 mol`
Theo pt:
`n_{Fe}=n_{H_2}=1,2 mol`
`=> m_{Cu}=80-56.1,2=12,8g`
`=> n_{Cu}=12,8÷64=0,2 mol`
Theo pt:
`n_{CuO}=n_{Cu}=0,2 mol`
`n_{Fe_xO_y}={n_{Fe}}/x={1,2}/x mol`
Khi đó, khối lượng hỗn hợp $Oxit$ là:
`0,2.80+{1,2}/x.(56x+16y)=108,8`
`<=> 56x+16y={232x}/3`
`<=> 16y={64x}/3`
`=> x/y=3/4`
Vậy $Oxit$ cần tìm là `Fe_3O_4 `
`b)`
Khối lượng chất rắn không tan là:
`m_1=m_{Cu}=12,8g`
Theo pt:
`n_{H_2O}=n_{Cu}+y/x.n_{Fe}`
`=0,2+4/3 . 1,2=1,8 mol`
Khối lượng nước là:
`m=1,8.18=32,4g`