1."Get the hang of something" = hiểu cách làm -> học cách làm một việc gì đó đúng đắn, đặc biệt khi nó không dễ dàng và rõ ràng.
Example: You’ll get the hang of it after a while.
Get the hang of từ loại phrasal verb (cụm động từ)
2.rocket bosster = tên lừa đẩy
Example:The rocket booster is broken, captain
rocket bosster thuộc từ loại noun phrase (cụm danh từ)
3.keep up with sth/sbd = theo kịp với/băt kịp với
Example:
- I couldn’t keep up with the last bus of the day.
(Tôi không thể theo kịp chuyến xe buýt cuối cùng trong ngày.)
keep up with thuộc từ loại phrasal verb (cụm động từ)
4. take on sth = nhận lấy, nắm lấy, gánh vác, đảm nhiệm
Example: I can't take on any more work at the moment
(Tôi không thể đảm nhiệm thêm bất kỳ công việc nào vào lúc này)
take on sth thuộc từ loại phrasal verb (cụm động từ)
CHO MK 5 SAO NHA, MK CMON