Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10O làA. 3. B. 4. C. 5. D. 7.
Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất làA. C3H6O2. B. C2H2O3. C. C5H6O2. D. C4H10O.
Chọn công thức phân tử anđehit no mạch hở:A. CnH2n+1 -CHO B. CxHy(CHO)m C. CnH2n+2-m(CHO)m D. CnH2n(CHO)m
Hợp chất thơm A có công thức phân tử là C8H8O2. A tác dụng được Na, NaOH, tham gia phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo phù hợp của A làA. B. C. D.
Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. Hỗn hợp X gồm có:A. 2 axit cùng dãy đồng đẳng. B. 1 axit đơn chức, 1 axit hai chức C. 2 axit đa chức. D. 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
Hợp chất A có công thức CnH2n+2-t-2a(CHO)t, với giá trị nào của n, t, a để khi A tác dụng với H2 cho rượu n-propylic?A. n = 3, t = 1, a = 1. B. n = 2, t = 2, a = 0. C. n = 2, t = 1, a = 0. D. n = 3, t = 1, a = 2.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí (đkc) không màu và một chất rắn không tan Y. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan chất rắn Y thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m làA. 6,4 gam. B. 12,4 gam. C. 6,0 gam. D. 8,0 gam.
Clorua vôi là muối hỗn tạp củaA. Kim loại canxi với hai loại gốc axit là clorua và clorat. B. Kim loại canxi với hai loại gốc axit là clorua và hipoclorit. C. Kim loại natri với hai loại gốc axit là clorua và clorat. D. Kim loại natri với hai loại gốc axit là clorua và hipoclorit.
Cho m gam dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp kim loại kali và magie (dùng dư), thấy khối lượng khí hiđro bay ra là 0,05m gam. Nồng độ C% của dung dịch HCl làA. 16% B. 19,73% C. 20% D. 29,73%
Hãy chọn câu đúngA. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí. B. Phi kim có ánh kim. C. Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém. D. Phi kim dẫn điện tốt.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến