Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2. Đơn thức, đa thức:
- Đơn thức: biểu thức đại số gồm số, biến hoặc tích của chúng.
- Đơn thức (sau khi thu gọn) chia làm 2 phần: phần số (gọi là hệ số) và phần còn lại của đơn thức (phần biến).
- Bậc của đơn thức là tổng các luỹ thừa của các biến, với hệ số khác 0.
- Đơn thức đồng dạng là các đơn thức có chung phần biến.
- Quy tắc nhân hai đơn thức: nhân hai hệ số với nhau và hai phần biến với nhau.
- Đa thức là tổng đại số của các đơn thức.
- Thu gọn đa thức là cộng các hạng tử là đơn thức đồng dạng lại với nhau.
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc lớn nhất trong đa thức.
- Quy tắc cộng trừ đa thức: cộng đại số các hạng tử của đa thức này với đa thức kia.
3. Đa thức 1 biến:
- Thu gọn: cộng đại số các đơn thức đồng dạng trong đa thức.
- Sắp xếp: sắp xếp theo số mũ của biến (tăng dần hoặc giảm dần)
- Quy tắc cộng trừ: cộng đại số các hạng tử của đa thức này với đa thức kia.
- Bậc đa thức 1 biến: bậc của hạng tử có bậc lớn nhất.
- Nghiệm của đa thức một biến là một giá trị của biến làm cho đa thức = 0.
Phần Hình học :\
1. - c . g . c
- g . c . g
- c .c .c
- cạnh huyền - góc vuông
- cạnh huyền - cạnh goác vuông
2 . Pi - ta - go :
Trong Δ vuông , bình phương của cạnh huyền = tổng bình phương của hai cạnh còn lại
Bất đẳng thức của Δ : Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
3 . Tính chất 3 đường đồng quy của Δ :
+ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác :
Đường trung tuyến của một tam giác là đoạn thẳng nối đỉnh và trung điểm cạnh đối diện.
Trong Δ , ba đường phân giác đồng quy tại điểm G , G là trọng tâm của Δ
+ Tính chất 3 đường phân giác của Δ :
Trong Δ , ba đường ...............................
Tham khảo thêm SGK trang 85 * vì nhác đánh máy quá *