Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$a/$
$(1) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$(2) MgO + 2HCl → MgCl_2 + H_2O$
$(3) MgCl_2 + 2KOH → Mg(OH)_2 + 2KCl$
$(4) Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$b/$
$(1) 2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2$
$(2) 2NaOH + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O$
$c/$
$(1) 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$(2) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$(3) Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
$(4) FeCl_2 + 2KOH → Fe(OH)_2 + 2KCl$
$2/$
$a/$
Trích mẫu thử
Cho khí $CO_2$ vào các mẫu thử
- nhận được $Ba(OH)_2$ tạo kết tủa trắng
$Ba(OH)_2 + CO_2 → BaCO_3 + H_2O$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử còn lại :
- chất nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2HCl$
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn
- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl$
- chất nào không đổi màu quỳ tím là $KCl$
$b/$
Trích mẫu thử
Cho khí $CO_2$ vào các mẫu thử
- nhận được $Ba(OH)_2$ tạo kết tủa trắng
$Ba(OH)_2 + CO_2 → BaCO_3 + H_2O$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử còn lại :
- chất nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2HCl$
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn
- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl$
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH$
$3/$
$a/$
$Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2$
$BaO + H_2O → Ba(OH)_2$
$b/$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$