Đáp án:
a. Vậy để thu được cùng 1 lượng khí, lượng $KMnO_4$ cần dùng nhiều hơn $KClO_3$
b. Vậy khi dùng cùng 1 lượng chất thì lượng oxi thu được khi dùng $KClO_3$ nhiều hơn.
Giải thích các bước giải:
$2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2(1)$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2(2)$
a. Giả sử cùng thu được 1 mol khí $O_2$
Theo PTHH (1)
Cứ 2 mol $KClO_3$ phản ứng thu được 3 mol $O_2$
Vậy, nếu có 1 mol $O_2$ sinh ra, cần dùng: $\dfrac{2}{3}$ mol $KClO_3$
$⇒m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.122,5≈81,67g$
Theo PTHH (2)
Cứ 2 mol $KMnO_4$ phản ứng thu được 1 mol $O_2$
Vậy, nếu có 1 mol $O_2$ sinh ra, cần dùng 2 mol $KMnO_4$
$⇒m_{KMnO_4}=1.158≈158g$
Vậy để thu được cùng 1 lượng khí, lượng $KMnO_4$ cần dùng nhiều hơn $KClO_3$
b. Giả sử lượng chất dùng là a gam
$⇒n_{KClO_3}=\dfrac{a}{122,5}; n_{KMnO_4}=\dfrac{a}{158}$
Theo PTHH (1)
Cứ 2 mol $KClO_3$ phản ứng thu được 3 mol $O_2$
$⇒n_{O_2(1)}=\dfrac{3}{2}.n_{KClO_3}=1,5.\dfrac{a}{122,5}=\dfrac{3a}{245}\ mol$
tương tự với PTHH (2)
$n_{O_2(2)}=\dfrac{1}{2}.n_{KMnO_4}=\dfrac{a}{316}\ mol$
Vậy khi dùng cùng 1 lượng chất thì lượng oxi thu được khi dùng $KClO_3$ nhiều hơn.