Đáp án:
$\begin{align}
& 14)I=\frac{U}{R} \\
& 15){{R}_{td}}=30\Omega ;{{U}_{1}}=5V;{{U}_{2}}=10V \\
& 16)A=24,8k\text{W}h;29760dong \\
& 17).. \\
\end{align}$
Giải thích các bước giải:
Câu 14:
$I=\frac{U}{R}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& I:A \\
& R:\Omega \\
& U:V \\
\end{align} \right.$
Câu 15:
${{R}_{1}}=10\Omega ;{{R}_{2}}=20\Omega ;U=15V$
a) hình vẽ
b) điện trở tương đương
$\begin{align}
& {{R}_{1}}nt{{R}_{2}} \\
& \Rightarrow {{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=30\Omega \\
\end{align}$
c) Cường độ mạch ngoài:
$I=\dfrac{U}{{{R}_{td}}}=\dfrac{15}{30}=0,5A$
hiệu điện thế:
$\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& {{U}_{1}}=I.{{R}_{1}}=0,5.10=5V \\
& {{U}_{2}}=I.{{R}_{2}}=0,5.20=10V \\
\end{align} \right.$
Câu 16: ${{U}_{dm}}=220V;{{P}_{dm}}=1000\text{W};U=200V$
a) giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức của ấm
b) điện trở của ấm
$R=\frac{{{U}_{dm}}^{2}}{{{P}_{dm}}}=\frac{{{220}^{2}}}{1000}=48,4\Omega $
Điện năng ấm sử dụng trong 30 ngày:
$A=\frac{{{U}^{2}}}{R}.t=\frac{{{200}^{2}}}{48,4}.1.30=24,8k\text{W}h$
số tiền phải trả:
$24,8.1200=29760dong$
Bài 17:
a: sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải
b) sử dụng quy tắc vào nam ra bắc
c)d) sử dụng quy tắc bàn tay trái