1. Towns are bigger than villages.
⇒ Dịch: Thị trấn lớn hơn các làng.
2. A sofia is more comfortable than a chair.
⇒ Dịch: Sofia thoải mái hơn ghế.
3. Mary sings better than her sister.
⇒ Dịch: Mary hát tốt hơn chị gái của cô ấy.
4. Minh plays the piano worse than Nam.
⇒ Dịch: Minh chơi piano tệ hơn Nam.
* Ta có cấu trúc so sánh hơn:
S + be + adj / adv :" _er " + than + V + O.
S + V + more + adj / adv+ than + V + O.
* Các trường hợp bất quy tắc:
Well → Better → The best
Badly → Worse → The worst
Little → Less → The least
Many / much → more → most
Far → Further / farther → Furthest / farthest
( Đã đủ tất cả các trường hợp bất quy tắc rồi nha!!! )
Bài 2:
1. Jonh dislikes working in font of the computer all day.
→ Cấu trúc: Dislike + V_ing: Ghét làm gì
⇒ Dịch: John không thích làm việc trong phông chữ của máy tính cả ngày.
2. I'd like to visit the Viet Nam Museum of Ethnology this weekend.
→ Cấu trúc: d'like = would like + to V: Muốn làm gì
⇒ Dịch: Tôi muốn đến thăm Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam vào cuối tuần này.
3. My brother prefers surfing the Net.
→ Cấu trúc: Perfer + to V / V_ing: Thích một thứ gì đó
⇒ Dịch: Cô ấy thích lướt mạng.
Bài 3:
1. Mai speaks English more fluently than her sister.
→ Cấu trúc câu này đã phân tích ở bên trên.
⇒ Dịch: Mai nói tiếng Anh trôi chảy nhiều hơn chị gái của cô.
2. Lan writes more carefully than her friends.
→ Cấu trúc câu này đã phân tích ở bên trên.
⇒ Dịch: Lan viết cẩn thận hơn bạn bè của cô.
3. I hate getting up early prepare for breakfast on it cold winter days.
→ Cấu trúc: Hate + to V / V_ing: Ghét làm gì
⇒ Dịch: Tôi ghét dậy sớm chuẩn bị cho bữa sáng ngày đông lạnh.
@NoCopy
Xin CTLHN nếu đc ạ!
Cảm ơn!
Chúc bạn học tốt^^