a. - P thuần chủng, mang 2 cặp tính trạng tương phản, $F_{1}$ đồng loạt vàng, trơn.
→ Vàng là tính trạng trội so với xanh, trơn là tính trạng trội so với nhăn.
- Quy ước: Gen A - vàng, gen a - xanh;
Gen B - trơn, gen b - nhăn.
- P: AABB x aabb → $F_{1}$: AaBb.
- $F_{2}$ có 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử.
Mà $F_{1}$ dị hợp 2 cặp gen, sinh ra 4 loại giao tử
→ Cơ thể lai với $F_{1}$ sinh ra 2 loại giao tử.
→ Cơ thể lai với $F_{1}$ chỉ dị hợp 1 cặp gen.
- $F_{2}$ xuất hiện $\frac{3}{8}aaB-=\frac{1}{2}aa$ x$\frac{3}{4}B-=(Aa$ x $aa)(Bb$ x $Bb)$
→ Cơ thể lai với $F_{1}$ có kiểu gen là aaBb (xanh, trơn).
- Sơ đồ lai:
$P_{tc}$: Vàng, trơn (AABB) x Xanh, nhăn (aabb)
G: AB ab
$F_{1}$: AaBb ($100\%$ Vàng, trơn)
$F_{1}$: Vàng, trơn (AaBb) x Xanh, trơn (aaBb)
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
$F_{2}$: AaBB, AaBb, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aaBb, aabb.
TLKG: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
TLKH: 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
b. - $(1 : 1) = (1 : 1) . 100\%$ =$(Aa$ x $aa)(Bb$ x $BB) = (Aa$ x $AA)(Bb$ x $bb)$.
- Sơ đồ lai:
+ Cơ thể lai với $F_{1}$ có kiểu gen là aaBB.
$F_{1}$: Vàng, trơn (AaBb) x Xanh, trơn (aaBB)
G: AB, Ab, aB, ab aB
$F_{2}$: AaBB, AaBb, aaBB, aaBb.
TLKG: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb.
TLKH: 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
+ Cơ thể lai với $F_{1}$ có kiểu gen là AAbb.
$F_{1}$: Vàng, trơn (AaBb) x Vàng, nhăn (AAbb)
G: AB, Ab, aB, ab Ab
$F_{2}$: AABb, AAbb, AaBb, Aabb.
TLKG: 1AABb: 1AAbb: 1AaBb: 1Aabb.
TLKH: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.