Bài 4:
Các gen quy định tính trạng nằm trên các $NST$ khác nhau⇒ các tính trạng phan li độc lập
- Phép lai $1$:
Cao : thấp $=3:1$→$P: Aa×Aa$, cao trội hoàn toàn so với thấp
-Phép lai $2$:
Hạt dài : hạt tròn $=3:1$→$P:Bb×Bb$,hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn
Quy ước: $A$: Cao $a$: thấp
$B:$ hạt dài $b$ :hạt tròn
- Phép lai $1$:
Cao : thấp $=3:1$→$P: Aa×Aa$
Hạt tròn $=100$%→$P:bb×bb$
⇒ $P:Aabb×Aabb$
Sơ đồ lai:
$P:Aabb×Aabb$
$Gp:$ $Ab,ab$ $Ab,ab$
$F1:1AAbb:2Aabb:1aabb$ ($3$ cao, hạt tròn:$1$ thấp , hạt tròn)
-Phép lai $2$:
Thân thấp $=100$%→$P: aa×aa$
Hạt dài : hạt tròn $=3:1$→$P:Bb×Bb$
⇒$P:aaBb×aaBb$
Sơ đồ lai:
$P:aaBb×aaBb$
$Gp:$ $aB,ab$ $aB,ab$
$F1:1aaBB:2aaBb:1aabb$ ($3$ thấp , hạt dài :$1$ thấp, hạt tròn)
Bài 5:
Các gen quy định tính trạng nằm trên các $NST$ khác nhau⇒ các tính trạng phan li độc lập
-Phép lai với cây $1$:
Cây tròn , đỏ thu được chiếm tỉ lệ $56,25\% = \frac{9}{{16}}$⇒có $16$ tổ hợp giao tử tạo ra⇒các cây đem lai cho $4$ loại giao tử⇒Cây $P$ và cây $1$ có $KG$:$AaBb$
Cây tròn , đỏ thu được chiếm tỉ lệ $9$ phần⇒quả tròn trội hơn quả dài,hoa đỏ trội hơn so với hoa trắng
Quy ước gen: $A$: quả tròn $a$: quả dài
$B$: hoa đỏ $b$: hoa trắng
-Phép lai với cây $1$:
Sơ đồ lai:
$P:AaBb×AaBb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $AB,Ab,aB,ab$
$F1:1AABB:2AABb:2AaBB;4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb$
$KH:9$ tròn,đỏ :$3$ tròn , trắng: $3$ dài , đỏ:$1$ dài , trắng
- Phép lai cây $2$:
Xét riêng từng tính trạng:
Quả tròn : quả dài $=3:1$→$P:Aa×Aa$
Đỏ: trắng$=1:1$→$P:Bb×bb$
⇒Cây $2$ cso $KG:Aabb$
Sơ đồ lai:
$P:AaBb×Aabb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $Ab,ab$
$F1:1AABb:2AaBb:1aaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb$
$KH:$ $3$ tròn,đỏ: $1$ dài,đỏ:$3$ tròn,trắng:$1$ dài, trắng
-Phép lai với cây $3$:
Cây quả dài hoa trắng có $KG:aabb$thu được chiếm tỉ lệ $25\% = \frac{1}{4} = \frac{1}{4} \times 1$
⇒ cây $P;AaBb$ cho $\frac{1}{4}$ giao tử $ab$⇒Cây $3$ cho $100$% giao tử $ab$⇒Cây $3$ cso $KG:aabb$
Sơ đồ lai:
$P:AaBb×aabb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $ab$
$F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb$
$KH:$ $1$ tròn,đỏ:$1$ tròn, trắng: $1$ dài , đỏ:$1$ dài , trắng