Đáp án:
Cu; A = 63; A' = 65
Giải thích các bước giải:
nCl2 = 0,11 mol
Theo lý thuyết khối lượng muối thu được là: m muối (LT) = 14,06.(100/95) = 14,8 gam
PTHH: 2X + nCl2 → 2XCln
0,11 → 0,22/n (mol)
=> m muối = \(\frac{{0,22}}{n}.(X + 35,5n)\) = 14,8 => X = 31,77n
+ n = 1 => X = 31,77 (loại)
+ n = 2 => X = 63,54 (Cu)
+ n = 3 => X = 95,31 (loại)
Vậy X là Cu.
Giả sử: A có p = e = Z và n = N; số khối A; số nguyên tử trong hỗn hợp 3600 nguyên tử đồng vị là a
B có p = e = Z và n = N'; số khối A'; số nguyên tử trong hỗn hợp 3600 nguyên tử đồng vị là b
- Tổng hạt của A và B là 186 => 2Z + N + 2Z + N' = 186 => 2Z + (Z + N) + (Z + N') = 186
=> 2.29 + A + A' = 186 => A + A' = 128 (1)
- Mặt khác, dựa vào dữ kiện: tổng số hạt 3600 và khi thêm 400 nguyên tử A vào thì phần trăm số nguyên tử của B giảm 2,7% so với ban đầu nên ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 3600\\\frac{b}{{3600}}.100 - \frac{b}{{3600 + 400}}.100 = 2,7\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 2628\\b = 972\end{array} \right.\)
NTK trung bình của Cu: \(\bar A = \frac{{2628A + 972A'}}{{3600}} = 63,54\) (2)
Giải hệ (1) và (2) được: A = 63 và A' = 65