Đáp án:
\(\begin{array}{l}
3)\\
X:Al\\
Y:Cl\\
CTHH:AlC{l_3}\\
4)\\
a)\\
R:Natri(Na)\\
b)\\
{C_M}HCl = 0,5M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
3)\\
\text{ Tổng số hạt trong phân tử là 196}\\
\Rightarrow 2{p_X} + {n_X} + 6{p_Y} + 3{p_Y} = 196(1)\\
\text{ Số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 60}\\
\Rightarrow 2{p_X} + 6{p_Y} - {n_X} - 3{p_Y} = 60(2)\\
(1) + (2) \Rightarrow 4{p_X} + 12{p_Y} = 256 \Leftrightarrow {p_X} + 3{p_Y} = 64(3)\\
\text{ Số hạt notron của Y nhiều hơn của X là 4}\\
\Rightarrow {n_Y} - {n_X} = 4(4)\\
\text{ Tổng số hạt của Y hơn X là 12}\\
\Rightarrow 2{p_Y} + {n_Y} - 2{p_X} - {n_X} = 12(5)\\
\text{ Thay(4) vào (5) } \Rightarrow 2{p_Y} - 2{p_X} = 8 \Leftrightarrow {p_Y} - {p_X} = 4(6)\\
(3),(6) \Rightarrow {p_X} = 13;{p_Y} = 17\\
{p_X} = 13 \Rightarrow X:\text{ Nhôm}(Al)\\
{p_Y} = 17 \Rightarrow Y:Clo(Cl)\\
CTHH:AlC{l_3}\\
4)\\
a)\\
2R + 2{H_2}O \to 2ROH + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
{n_R} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2\,mol\\
{M_R} = \dfrac{{4,6}}{{0,2}} = 23(g/mol) \Rightarrow R:Natri(Na)\\
b)\\
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1\,mol\\
\text{ Gọi a là số mol của HCl}\\
{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = a\,mol\\
m = {m_{NaCl}} + {m_{NaOH}}\\
\Leftrightarrow 58,5a + (0,1 - a) \times 40 = 4,925\\
\Leftrightarrow a = 0,05\\
{C_M}HCl = \dfrac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5M
\end{array}\)