Câu 4:
Quy ước: $A$: đốt thân dài
$a$: đốt thân ngắn
$a$,Nếu muốn đời con $F1$ luôn luôn thu được kiểu hình đốt thân dài thì phải chọn cặp bố mẹ:
+TH1: Đốt thân dài thuần chủng $AA$ lai với đốt thân ngắn$aa$
Sơ đồ lai:
$P:$ $AA$ × $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:Aa$ ( $100$% đốt thân dài)
+TH2: Đốt thân dài thuần chủng $AA$ lai với đốt thân dài thuần chủng $AA$.
Sơ đồ lai:
$P:$ $AA$ × $AA$
$Gp:$ $A$ $A$
$F1:AA$ ( $100$% đốt thân dài)
+TH3: Đốt thân dài thuần chủng $AA$ lai với đốt thân dài không thuần chủng $Aa$.
Sơ đồ lai:
$P:$ $AA$ × $Aa$
$Gp:$ $A$ $A,a
$F1:1AA:1Aa$ ( $100$% đốt thân dài)
$b$,Nếu muốn đời con $F1$ luôn luôn thu được kiểu hình đốt thân ngắn thì phải chọn cặp bố mẹ đem lai: Đốt thân ngắn $aa$ lai với đốt thân ngắn.
Sơ đồ lai:
$P:$ $aa$ × $aa$
$Gp:$ $a$ $a$
$F1:aa$ ( $100$% đốt thân ngắn)
Câu 5:
Cho lai chuột đuôi cong thuần chủng với chuột đuôi thẳng thu được $F1$ toàn chuột đuôi cong ⇒ đuối cong trội hoàn toàn so với đuôi thẳng.
Quy ước: $A$: chuột đuôi cong
$a$: chuột đuôi thẳng
CHuột đuôi cong thuần chủng có KG: $AA$
CHuột đuôi thẳng có KG: $aa$
Sơ đồ lai:
$P:$ $AA$ × $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:Aa$ ( $100$% chuột đuôi cong)
$b$,
Cho $f1$ lai với chuột đuôi thẳng:
Sơ đồ lai:
$P:$ $Aa$ × $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:1Aa:1aa$ ( $1$ chuột đuôi cong:$1$ chuột đuôi thẳng)