Câu 4 như hình.
Câu 1:
1.
$Fe_2O_3+3CO\buildrel{{t^o}}\over\to 2Fe+3CO_2$ (pứ thế)
$2KMnO_4\buildrel{{t^o}}\over\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$ (pứ phân huỷ)
$2yAl+3Fe_xO_y\buildrel{{t^o}}\over\to 3xFe+yAl_2O_3$ (pứ thế)
$2xFe+yO_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2Fe_xO_y$ (pứ hoá hợp)
$Na+H_2O\to NaOH+1/2H_2$ (pứ thế)
$AgNO_3+NaCl\to AgCl+NaNO_3$ (pứ trao đổi)
2.
a, Na tan tạo khí không màu. Có kết tủa xanh lơ. Dung dịch nhạt màu dần.
$2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$
b, Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
$3NaOH+AlCl_3\to Al(OH)_3+3NaCl$
$NaOH+Al(OH)_3\to NaAlO_2+2H_2O$
c, Cu tan, dung dịch màu xanh lam.
$Cu+2FeCl_3\to CuCl_2+2FeCl_3$
d, Ban đầu không hiện tượng. Sau 1 thời gian có khí không màu.
$HCl+K_2CO_3\to KCl+KHCO_3$
$HCl+KHCO_3\to KCl+CO_2+H_2O$
Câu 2:
1.
Cho giấy quỳ vào các dd.
- $KCl$ không hiện tượng
- $NaOH$ làm quỳ hoá xanh, còn lại hoá đỏ.
Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào các dd còn lại.
- $AgNO_3$ tủa đen.
$2AgNO_3+2NaOH\to Ag_2O+2NaNO_3+H_2O$
- $MgSO_4$ có tủa trắng.
$MgSO_4+2NaOH\to Mg(OH)_2+Na_2SO_4$
- Còn lại có tủa trắng rồi tan.
$Al(NO_3)_3+4NaOH\to 3NaNO_3+NaAlO_2+2H_2O$
$ZnCl_2+4NaOH\to 2NaCl+Na_2ZnO_2+2H_2O$
Nhiệt phân 2 muối còn lại. $Al(NO_3)_3$ tạo khí nâu đỏ, còn lại là $ZnCl_2$
$2Al(NO_3)_3\to Al_2O_3+6NO_2+ 1,5O_2$
2.
$2CH_2=CHCOOH+2K\to 2CH_2=CHCOOK+H_2$
$CH_2=CHCOOH+KOH\to CH_2=CHCOOK+H_2O$
$CH_2=CHCOOH+C_2H_5OH\buildrel{{H_2So_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_2=CHCOOOC_2H_5+H_2O$
$CH_2=CHCOOH+Br_2\to CH_2BrCHBrCOOH$