1. We haven't had conversation for a long time. => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
5. When we arrived, all the tickets had been sold out.
sử dụng cấu trúc: when S + V-ed, S + had + VpII (trước khi có hành động gì xảy ra thì có cái khác, cái nào xảy ra trước thì cho vế chính (had + VpII, xảy ra sau cho vào vế có when)
6. The phone rang while she was having a bath.
while: trong khi
7. When I was watching TV after dinner, Tom came to visit me,.