Đáp án:
Câu 11:
a.
- Cho P lông đen lai với nhau thu được F1 xuất hiện kiểu hình lông xám
→ Tính trạng lông đen là tính trạng trội, lông xám là tính trạng lặn
⇒ P có kiểu gen dị hợp tử
* Quy ước:
A - Lông đen
a - Lông xám
* Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
$G_{P}$: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Lông đen : 25% Lông xám
b.
- F1 có kiểu hình 100% Lông đen thì P có kiểu gen:
+ AA (Lông đen) × AA (Lông đen)
* Sơ đồ lai:
P: AA × AA
$G_{P}$: A A
F1: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Lông đen
+ AA (Lông đen) × Aa (Lông đen)
* Sơ đồ lai:
P: AA × Aa
$G_{P}$: A A; a
F1: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Lông đen
+ AA (Lông đen) × aa (Lông xám)
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
$G_{P}$: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Lông đen
- F1 có kiểu hình 50% Lông đen : 50% Lông xám
→ Đây là kết quả của Lai phân tích
→ P có kiểu gen Aa (Lông đen) × aa (Lông xám)
* Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
$G_{P}$: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Lông đen : 50% Lông xám
Câu 12:
* Quy ước:
A - Chân cao
a - Chân thấp
a.
- P chân cao có thể sinh ra F1 chân thấp vì nếu P đều có cặp gen dị hợp tử Aa thì khi giảm phân sẽ cho 2 giao tử a → Đời F1 biểu hiện được kiểu hình chân thấp
* Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
$G_{P}$: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Chân cao : 25% Chân thấp
b.
- Bò mẹ có kiểu hình chân thấp có kiểu gen aa
→ Bò con chân cao có kiểu gen dị hợp trội Aa
→ Bò bố có kiểu hình chân cao với kiểu gen thuần chủng AA
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
$G_{P}$: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Chân cao
c.
- Để F1 chắc chắn có kiểu hình chân thấp thì P phải có kiểu gen aa (Chân thấp) × aa (Chân thấp)