1. to carry
to V: chỉ mục đích
EX: Lan is trong enough to lift that box. (Lan đủ khoẻ để nhấc cái hộp này)
2. broke
Vế trước chia QKĐ, nên vế sau cũng chia QKĐ
break down: hỏng
3. studied
this semester: học kỳ này => chứng tỏ điều bạn nói đã xảy ra nên chia QKĐ