Bài 24:
$a$,
Gọi $k$ là số lần nhân đôi
Số nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
$N×(2^k-1)=8400nu$
Theo bài ra ta có $1200<N<1500$:
Nếu $k=1$→$N=8400nu$→loại
Nếu $k=2$→$N=2800nnu$→Loại
Nếu $k=3$→$N=1200nu$→Thỏa mãn
Nếu $k=4$→$N=560nu$→Loại
Vậy $k=3$ và $N=1200nu$
Chiều dài :$L=N÷2×3,4=1200÷2×3,4=2040A^o$
$b$,
Số nu loại $A$ môi trường cung cấp:
$A(2^k-1)=A(2^3-1)=1680$
→$A=240nu$
Vậy số nu mỗi loại của gen:
$A=T=240nu$
$G=X=360nu$
$c$,
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
$A=T=1680nu$
$G=X=360(2^3-1)=2520nu$
Tổng số nu của $mARN$:
$N÷2=1200÷2=600nu$
Số nu mỗi loại của $ARN$:
$A=600×15%=90nu$
$U=240-90=150nu$
$G=600×25%=150nu$
$X=360-150=210nu$
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen sao mã:
$A=90×2=180nu$
$U=150×2=300nu$
$G=150×2=300nu$
$X=210×2=420nu$
Bài 25:
Tổng số nu của $ARN$:
$rN=L÷3,4=1440nu$
Ta có: $U_{mARN}=1440×25%=360nu$
$A_{mARN}=216nu$
⇒ số nu loại $A$ của gen $=360+216=576nu$
$a$,
Số nu mỗi loại của gen:
$A=T=576nu$
$G=X=1440-576=864nu$
$b$,$c$,
-Nếu mạch $1$ là mạch gốc của gen
Số nu mỗi loại của $ARN$:
$U=360nu$
$A=216nu$
$X=G_1=288nu$
$G=576nu$
Số nu mỗi loại cung cấp cho gen sao mã $6$ lần:
$U=360×6=2160nu$
$A=216×6=1296nu$
$X=G_1=288×6=1728nu$
$G=576×6=3456nu$
-Nếu mạch $2$ là mạch gốc của gen:
$U=360nu$
$A=216nu$
$G=X_2=G_1=288nu$
$X=576nu$
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen sao mã $6$ lần:
$U=360×6=2160nu$
$A=216×6=1296nu$
$G=288×6=1728nu$
$X=576×6=3456nu$