Bài 2:
a, Nên dùng để thể hiện thái độ trang trọng, tôn vinh, ngợi ca phẩm chất phụ nữ Việt Nam
b, Không nên dùng vì không phù hợp với ngữ cảnh câu văn. Nên thay bằng "trẻ con"
c, Nên dùng vì giảm đỡ không khí đáng sợ.
d, Không nên dùng vì không phù hợp ngữ cảnh câu văn. Nên thay bằng "muốn".
Bài 3: Từ Hán việt: bảng lảng, hoàng hôn, ngư ông, viễn phố, cô thôn, mục tử.
Bài 4:
a, Quan hệ sở hữu: "của"--> thể hiện sự sở hữu.
b, Quan hệ so sánh: "hoa" với "người"--> gợi tả vẻ đẹp Mị Nương.
c, Quan hệ nhân quả: " Bởi-nên"--> giải thích nguyên nhân và kết quả.
d, Quan hệ đối nghịch: "Mẹ thường" và "hôm nay"--> lột tả sự khác biệt giữa hai hoàn cảnh khác nhau của người mẹ trong tác phẩm.
Bài 1:
- Từ ghép chính phụ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: ái quốc, thi nhân, thủ môn, tái phạm, phát thanh, tân binh, hậu đãi.
- Từ ghép chính phụ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thiên thu, hữu ích, phòng hỏa, bảo mật, chiến thắng.