25: Đáp án C
in time: kịp giờ (làm gì đó)
“Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can’t find
the energy to get out of bed in time for school?” (Tại sao nhiều thanh thiếu niên có sức lực để chơi trò
chơi điện tử cho tới đêm muộn nhưng không thể tìm thấy sức lực để ra khỏi giường kịp giờ tới trường?)
26: Đáp án D
- few: dùng với danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa “rất ít”
- less: dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa “ít hơn”
- much: dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa “nhiều”
- little: dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa “rất ít”
+ so + little + N (uncountable) + that … : quá ít … đến nỗi mà ….
27: Đáp án C
at risk: trong tình trạng mạo hiểm, có nguy cơ rủi ro
“According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so little sleep that they
are putting their mental and physical health at risk.” (Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ ngày nay có nguy
cơ ngủ ít đến mức mà họ đang đặt sức khỏe thể chất và tinh thần của mình trong tình trạng nguy hiểm.)
28: Đáp án C
- or: hay, hoặc
- because + clause: vì, bởi vì
- so: vì thế, do đó
“Adults can easily survive on seven to eight hours’ sleep a night, whereas teenagers require nine or ten
hours” (Người lớn có thể dễ dàng sống được với giấc ngủ 7-8 tiếng một đêm, trong khi đó thanh thiếu
niên cần đến 9 hoặc 10 tiếng.)
29: Đáp án B
- put (v): để, đặt, cho, sắp đặt
- get (v): được, có được, nhận được
Trang 14
- bring (v): mang, đem (lại)
- make (v): làm, chế tạo
“According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours’ sleep a
night less than their parents did at their age.” (Theo các chuyên gia y học, cứ 5 em thì có 1 em ngủ chỉ 2
đến 5 tiếng một đêm, ít hơn so với bố mẹ của chúng khi ở độ tuổi này.)